Ratta (ラッタ Ratta) là Pokémon thuần hệ Thường được giới thiệu trong Thế hệ 1. Ratta là dạng tiến hóa của Koratta.
Ratta hình thái Alola (ラッタ(アローラのすがた) Ratta (Arōra no sugata)) là một hình thái địa phương song hệ Bóng tối/ Thường của Ratta ở vùng Alola được giới thiệu trong Thế hệ 7. Nó là dạng tiến hóa của Koratta hình thái Alola.
Mô tả[]
Ratta[]
Chân sau của Ratta có ba ngón và được nối với nhau bằng màng. Vì vậy, chúng sử dụng chân như mái chèo giúp chúng bơi trên sông để săn mồi. Khu vực tìm thức ăn của Ratta rất rộng lớn. Có lúc loài Pokémon này bơi tận ra biển để tìm mồi. Người ta nói rằng, xưa kia ở Alola, Ratta vượt biển, bơi từ đảo này sang đảo khác nhằm chạy trốn kẻ thù. Răng nang của Ratta phát triển liên tục vì vậy chúng phải gặm nhấm những vật cứng để gọt bớt. Bộ răng cứng và khỏe của chúng có thể gặm nhấm bất kể thứ gì. Chúng có thể gặm xuyên đá hay thân cây, thậm chí làm một công trình bằng bê tông sụp đổ. Ratta dùng râu để giữ thăng bằng. Loài Pokémon này sẽ di chuyển chậm rõ rệt nếu như râu của chúng bị cắt bỏ. Bản tính của Ratta tàn bạo hơn rất nhiều so với ngoại hình của chúng. Không cần biết bạn thân thiện đến mức nào, đừng đưa tay lại gần mặt của chúng, đặc biệt là đừng sờ vào râu chúng. Điều đó sẽ khiến cho Ratta nỗi giận và chúng có thể cắn đứt tay bạn.
Ratta hình thái Alola[]
Ở Alola, mỗi Ratta thường là thủ lĩnh của một băng Koratta. Mỗi băng đảng Pokémon Chuột này đều có một địa bàn hoạt động riêng và việc tranh giành thức ăn thường xuyên xảy ra giữ các băng khác nhau. Công việc của những con Ratta đó chính là giữ tổ và ra lệnh cho đàn em Koratta tìm thức ăn mang về. Loài Pokémon Chuột này có bản tính tham lam vô cùng, lượng thức ăn mà đàn em chúng tha về nhiều đến mức chúng không thể ăn hết trong một lần. Ratta có khả năng nhận biết về hương vị và độ tươi của thức ăn rất sành sỏi. Vì vậy những nhà hàng có uy tín thường gần nơi chúng làm tổ và những thức ăn của Ratta luôn là những thứ ngon lành và bổ dưỡng nhất.
Năng lực[]
Ratta[]
Thế hệ II về sau[]
Chỉ số cơ bản | |
---|---|
Hp | 55 |
Tấn công | 81 |
Phòng thủ | 60 |
Tấn công đặc biệt | 50 |
Phòng thủ đặc biệt | 70 |
Tốc độ | 97 |
Tổng | 413 |
Thế hệ I[]
Chỉ số cơ bản | |
---|---|
Hp | 55 |
Tấn công | 81 |
Phòng thủ | 60 |
Đặc biệt | 50 |
Tốc độ | 97 |
Tổng | 343 |
Ratta hình thái Alola[]
Chỉ số cơ bản | |
---|---|
Hp | 75 |
Tấn công | 71 |
Phòng thủ | 70 |
Tấn công đặc biệt | 40 |
Phòng thủ đặc biệt | 80 |
Tốc độ | 77 |
Tổng | 413 |
Khả năng chịu sát thương[]
Ratta[]
0x | 1/4x | 1/2x | 1x | 2x | 4x |
---|---|---|---|---|---|
Ma | Thường | Giác đấu | |||
Bay | |||||
Độc | |||||
Đất | |||||
Đá | |||||
Côn trùng | |||||
Độc | |||||
Thép | |||||
Lửa | |||||
Nước | |||||
Cỏ | |||||
Điện | |||||
Siêu linh | |||||
Băng | |||||
Rồng | |||||
Bóng tối | |||||
Tiên |
Ghi chú:
- 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.
Ratta hình thái Alola[]
0x | 1/4x | 1/2x | 1x | 2x | 4x |
---|---|---|---|---|---|
Ma | Bóng tối | Thường | Côn trùng | Giác đấu | |
Siêu linh | Bay | Tiên | |||
Độc | |||||
Đất | |||||
Đá | |||||
Thép | |||||
Lửa | |||||
Nước | |||||
Cỏ | |||||
Điện | |||||
Băng | |||||
Rồng |
Ghi chú:
- 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.
- Khi đặc tính Mỡ Dày được kích hoạt, Ratta chỉ nhận 1/2x sát thương do hệ Lửa và Băng gây ra.
Tên gọi khác[]
Ngôn ngữ | Tên |
---|---|
Nhật | Ratta (ラッタ Ratta) |
Alola Ratta (アローララッタ Arōra Ratta) | |
Anh | Raticate |
Alolan Raticate |
X • T • S • SPokémon Thế hệ I | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|